|
|
« Gửi cho bạn bè trang báo này
Danh Ngôn
|
|
|
|
|
| | 971 | Hết cơn bĩ cực đến tuần thài lai . |
|
|
|
| | 970 | Tóc quăn chải ngồi mồi .
Chải đứng chải ngồi tóc hãi còn quăn . |
|
|
|
| | 969 | Sinh ư nghệ, tử ư nghệ . |
|
|
|
| | 968 | Tích Mạnh mẫu , trạch lân xử . |
|
|
|
| | 967 | Bụt chùa nhà không thiêng . |
|
|
|
| | 966 | Hơn một ngày hay một trước . |
|
|
|
| | 965 | Nhân chi sơ, tinh bản thiện . |
|
|
|
| | 964 | Tam tài giả , thiên , địa , nhân . |
|
|
|
| | 963 | Nhất nghệ tinh nhất thân vinh . |
|
|
|
| | 962 | Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên . |
|
|
|
| | 961 | Đặng chim bẻ ná , đặng cá quên nơm . |
|
|
|
| | 960 | Hết nạc thì vạc đến xương . |
|
|
|
| | 959 | Có bột mới gột nên hồ . |
|
|
|
| | 958 | Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng . |
|
|
|
| | 957 | Giáo bất nghiêm, sư chi nọa . |
|
|
|
| | 956 | Dưỡng bất giáo , phụ chi quả . |
|
|
|
| | 955 | Đi đêm có ngày gặp ma . |
|
|
|
| | 954 | Nhập giang tùy khúc , nhập gia tùy tục . |
|
|
|
| | 953 | Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm . |
|
|
|
| | 952 | Ngọc bất trác bất thành khí .
Nhân bất học bất tri lý . |
|
|
|
| | 951 | Giương cung sắp bắng phượng hoàng .
Chẳng may lại phải một đàn chim đi . |
|
|
|
| | 950 | Hữu xạ tự nhiên hương . |
|
|
|
| | 949 | Sông, bao nhiêu nước cũng vừa .
Người , bao nhiêu vợ cũng chưa bằng lòng . |
|
|
|
| | 948 | Thân lừa ưa nặng . |
|
|
|
| | 947 | Một con sâu làm sầu nồi canh . |
|
|
|
| | 946 | Trăm hay không bằng tay quen . |
|
|
|
| | 945 | Đánh trống qua cửa nhà sấm . |
|
|
|
| | 944 | Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng . |
|
|
|
| | 943 | Ăn có nhai , nói có nghĩ . |
|
|
|
| | 942 | Vỏ quít dầy , móng tay nhọn . |
|
|
|
| | 941 | Ớt nào là ớt chẳng cay , gái nào là gái chẳng hay ghen chồng . |
|
|
|
| | 940 | Hổ phụ sinh hổ tử . |
|
|
|
| | 939 | Ăn có nơi , ngồi có chốn . |
|
|
|
| | 938 | Có công mài sắt có ngày nên kim . |
|
|
|
| | 937 | Trong ánh mắt chất chứa cả tinh thần, tâm hồn và thể xác. |
J.Joubert
|
|
|
| | 936 | Cái nhìn là thứ ngôn ngữ cho mọi nước. |
G.Herbert
|
|
|
| | 935 | Mắt nhìn là tên phát ra tội lổi. |
J.Ray
|
|
|
| | 934 | Đôi mắt thỉnh thoảng nói nhiều hơn là cái lưỡi. |
Pensée Chinois
Tư Tưởng Trung Quốc
|
|
|
| | 933 | Ngay cả trên thiên đàng sống một mình cũng không chịu đựng nỏi. |
R.Pilet
|
|
|
| | 932 | Chỉ có kẻ ác độc là cô đơn. |
Diderot
|
|
|
| | 931 | Cô độc thuộc tinh thần còn kiêng ăn thuộc thể xác. |
Vauvenargues
|
|
|
| | 930 | Xứ sở mà gạch đá quen biết bạn còn hơn là những xứ có người quen bạn. |
Proverbe Berbère
Tục Ngữ Berbère
|
|
|
| | 929 | Cây trong rừng không dữ. |
Proverbe Camerounais
Tục Ngữ Cameroun
|
|
|
| | 928 | Kẻ sống cô độc là tiên hay là quỷ. |
Proverbe Latin Médiéval
Ngạn Ngữ Latinh Trung Cổ
|
|
|
| | 927 | Không có điều gì vô ích: hơn thế nữa, không có người nào vô ích: những chức vụ nhỏ bé cũng cần thiết như những chức vụ lớn lao. |
Marie Jean Guyau
|
|
|
| | 926 | Cảm thấy ngon miệng khi đang ăn, hết khát khi uống. |
Rabelais
|
|
|
| | 925 | Chú lùn trên vai người khổng lồ còn thấy xa hơn là người khổng lồ mang chú lùn. |
Proverbe Latin Médiéval
Ngạn Ngữ Latinh Trung Cổ
|
|
|
| | 924 | Sợi chỉ bện lại sẽ không dễ đứt. |
L'Ecclésiaste
Sách Giảng Viên
|
|
|
| | 923 | Không bao giờ đặt cho mình một lý tưởng chống lại mình. Cần phải chứng tỏ một lý tưởng khác tinh khiết hơn, cao siêu hơn, minh mẫn hơn, và xây dựng ở đằng sau một đỉnh cao, một đỉnh cao hơn nữa. |
Henri-Frédéric Amiel
|
|
|
| | 922 | Khi một phụ nữ nói chuyện với bạn, bạn hãy mỉm cười với nàng nhưng đừng nghe nàng . |
Proverbe Chinois
Tuc Ngữ Trung Quốc
|
|
|
| | 921 | Vâng lời phụ nữ là bước vào địa ngục. |
Proverbe Arabe
Tục Ngữ Á Rập
|
|
|
| | 920 | Khi kẻ trộm điều đình với đầy tớ trong nhà, hắn có thể lấy cả con bò qua ống khói. |
Proverbe Kurde
Tục Ngữ Kurde
|
|
|
| | 919 | Chủ nào tớ nấy . |
Pétrone
|
|
|
| | 918 | Không ai làm tôi hai chủ . |
Saint Mathieu
Thánh Mathieu
|
|
|
| | 917 | Lòng đẹp không nuôi được chim . |
J.Dejardin
|
|
|
| | 916 | Nhà cửa làm ra để ở chứ không phải để ngắm. |
Francis Bacon
|
|
|
| | 915 | Không bao giờ có hoà bình đối với những người hung ác. |
Isaie
|
|
|
| | 914 | Các vua chúa yẹu mến hoà bình trên trái đất sẽ được hưởng phúc thanh nhàn. |
Charles VI
|
|
|
| | 913 | Tuy không buồn đếm xỉa đến những lợi ích nhỏ nhen nhưng người ta không có sự khinh miệt tương tự đối với những tai hại tầm thường . |
Fontenelle
|
|
|
| | 912 | Tránh voi không có gì đáng xấu hổ. |
Proverbe Vietnamien
Tục Ngữ Việt Nam
|
|
|
| | 911 | Sự ngờ vực là mắt phải của tính thận trọng. |
Th.Fuller
|
|
|
| | 910 | Đừng sàng sẩy theo mọi cơn gió, đừng dấn thân vào mọi nẻo đường. |
L'Ecclésiastique
Sách Huấn Ca
|
|
|
| | 909 | Sự thận trọng vượt trên mọi đức tính như thị giác hơn hẳn mọi giác quan . |
Bion De Boristhène
|
|
|
| | 908 | Sau khi khỏi bệnh, mọi bệnh nhân đều là bác sĩ. |
Proverbe Irlandais
Tục Ngữ Ái-Nhĩ-Lan
|
|
|
| | 907 | Phòng bệnh hơn chữa bệnh. |
Proverbe Latin Médiéval
Ngạn Ngữ Latinh Trung Cổ
|
|
|
| | 906 | Mong khỏi bệnh, là đã khỏi bệnh được một nửa. |
Sénèque
|
|
|
| | 905 | Mập lên tức là già đi . |
Proverbe Français
Tục Ngữ Pháp
|
|
|
| | 904 | Những người mập dễ chết đột ngột hơn những người gầy. |
Hippocrate
|
|
|
| | 903 | Lỗ tai ghen tuông nghe thấy mọi sự và dầu tiếng thì thào cũng không thoát được. |
Livre De La Sagesse
Sách Khôn Ngoan
|
|
|
| | 902 | Sự thèm muốn , đó là nỗi đau khi thấy người khác hưởng thụ điều mình mong muốn ; sự ganh tị, đó là nỗi đau khi thấy người khác có cái mình có . |
Diogène Laerce
|
|
|
| | 901 | Lửa thử sắt và sự cám dỗ thử thách người chính trực. |
Imitation De Jésus Christ
Hạnh Chúa Jésus
|
|
|
| | 900 | Người ích kỷ sẽ đốt nhà bạn để luộc một quả trứng. |
De Chamfort
|
|
|
| | 899 | Cũng như hình bóng, sự nịnh bợ không hề làm bạn lớn lao hay nhỏ bé hơn . |
Proverbe Danois
|
|
|
| | 898 | Đàn ông có thể yêu như một tên điên nhưng không yêu như một kẻ ngu ngốc. |
La Rochefoucauld
|
|
|
| | 897 | Bạn không nên có thứ tình cảm trong tâm hồn có lại có một tình cảm khác trên đôi môi. |
Phocylide
|
|
|
| | 896 | Giả dối là một thứ nghệ thuật sáng tạo nên ngôn ngữ và hành động để sử dụng cho một kết cục xấu xa . |
Théophrase
|
|
|
| | 895 | Lòng khoan dung là một phần của sự công bằng . |
Jeseph Joubert
|
|
|
| | 894 | Hy vọng là ý chí của người yếu kém . |
Anonyme
Khuyết Danh
|
|
|
| | 893 | Hy vọng là sự vay mượn đối với hạnh phúc . |
Rivarol
|
|
|
| | 892 | Rượu dành cho thể xác, nụ cười dành cho tâm hồn . |
Béodalde De Verville
|
|
|
| | 891 | Một gương mặt không bao giờ có nụ cười là bằng chứng của một tâm hồn xấu xa . |
Proverbe Basque
Tục Ngữ Basque
|
|
|
| | 890 | Cười to chứng tỏ tinh thần trống rỗng . |
Oliver Goldsmith
|
|
|
| | 889 | Chọc cười hơn là ngạo cười . |
Pétrone
|
|
|
| | 888 | Có những lời khiển trách là lời khen ngợi, và có những lời khen tụng lại là lời nói xấu. |
La Rochefoucauld
|
|
|
| | 887 | Sự phong phú là một người hầu gái tốt đẹp hoặc một nữ chủ nhân xấu xa . |
Roger Bacon
|
|
|
| | 886 | Muốn xét đoán cần có hai lỗ tai như nhau. |
Proverbe Allemand
Tục Ngữ Đức
|
|
|
| | 885 | Đừng xét đoán để khỏi bị đoán xét . |
Saint Mathieu
Thánh Mathieu
|
|
|
| | 884 | Đàn ông ở một mình không tốt. |
Genèse
|
|
|
| | 883 | Phù vân rất mực phù vân, tất cả đều là phù vân. |
L'Ecclésiaste
Sách Giảng Viên
|
|
|
| | 882 | Đầy tớ của một người đàn ông có thể sống được trăm tuổi, nô lệ cho một phụ nữ sẽ chết trong vòng sáu tháng . |
Proverbe Persan
Tục Ngữ Ba Tư
|
|
|
| | 881 | Bạn hãy nghi ngờ người phụ nữ nói về đức hạnh của nàng và nghi ngờ người đàn ông nói về sự trung thực của hắn. |
Proverbe Slovène
Tục Ngữ Slovène
|
|
|
| | 880 | Hãy nói cho tôi biết bạn ăn gì tôi sẽ nói cho bạn biết bạn là ai . |
Brillat-Savarin
|
|
|
| | 879 | Ăn để sống chứng không phải sống để ăn . |
Socrate
|
|
|
| | 878 | Có người tự an ủi về nỗi đau khổ của người khác do niềm vui là đã tiên đoán được nỗi đau ấy . |
Diane De Poitiers
|
|
|
| | 877 | Không bao giờ mình quá sung sướng hay quá khổ sở như mình tưởng tượng . |
La Rochefoucauld
|
|
|
| | 876 | Những niềm vui và đau khổ của bạn thân chúng ta cần phải trở thành những niềm vui và đau khổ của chúng ta . Đó là những con nuôi của chúng ta . |
Henty C.James
|
|
|
| | 875 | Không có mùa đông nào lại không có tuyết, mùa xuân lại không có ánh mặt trời, và niềm vui lại không được chia sẻ . |
Proverbe Serbe
Tục Ngữ Serbia
|
|
|
| | 874 | Bạn có biết tại sao con người đau khổ nhất trong các tạo vật không ? Tại họ có một chân trong sự hữu hạn, còn chân kia trong sự vô hạn và họ bị phân thân không phải vì tứ mã mà vì hai thế giới . |
Felicité De Lamennais
|
|
|
| | 873 | Niềm vui kéo dài tuổi thọ . |
L'ecclésiastique
Sách Huấn Ca
|
|
|
| | 872 | Không có niềm vui nào bằng niềm vui trong tâm hồn . |
L'Ecclésiastique
Sách Huấn Ca
|
|
|
|
|
|
Nguồn ngoại ngữ
|
|
|
|