Mail Contact Home
   
Gửi cho bạn bè trang báo này

« Gửi cho bạn bè trang báo này

Danh Ngôn


 
 
  671

Thời gian không dùng để yêu đương là phung phí.

C'est du temps perdu que celui que l'on n'emploie pas à aimer. Tasse
 
  670

Thời gian là bờ bến của trí tuệ : mọi sự đều đi ngan qua thời gian c̣n chúng ta lại tưởng chính thời gian lướt qua.

Le temps est le rivage de l'esprit. Tout Passe devant lui, et nous croyons que c'est lui qui passe. Antoine De Rivarol
 
  669

Thời gian làm hao ṃn nhầm lẫn và đánh bóng chân lư.

Le temps use l'erreur et polit la vérité. Lévis
 
  668

Thời gian là bịp bợm làm sáng ngời tương lai để che giấu hiện tại.

Le temps est un charlatan qui escamote le présent en faisant briller l'avenir. Fontenelle
 
  667

Hà tiện thời gian là loại hà tiện duy nhất được chấp thuận.

La seule avarice qui soit permise est celle du temps. Jean Pierre Blanchard
 
  666

Thời gian là một nhà canh tân vĩ đại nhất.

Le plus grand des nomateurs, c'est le temps. Roger Bacon
 
  665

Bổn phận của chúng ta là công việc, thứ hai là ḷng nhân từ.

Notre premier devoir, c'est le travail : le second c'est la bonté. F.SARCEY
 
  664

Bạn có muốn đêm tối trong mồ có ánh sáng rực rỡ không ? Ngay từ đời này, bạn đă thắp đuốc với những việc thiện : những ngọn đuốc ấy sẽ hướng dẫn bạn về đời sau .

Veux-tu que la nuit du tombeau ait pour toi l'éclat du plus beau jour ? Allume dès cette vie le flambeau des bonnes actions, il te précèdera dans l'autre. Maxime Persane Cách Ngôn Ba Tư
 
  663

Người tốt đẹp nhất trong nhân loại là kẻ làm việc thiện cho người khác

Le meilleur des hommes est celui qui fait du bien aux hommes. Maxime Orientale Cách Ngôn Đông Phương
 
  662

Ngày nào không làm được vài việc thiện, cũng như ngày nào không học hỏi được vài điều hay th́ ngày ấy không đáng kể vào những chuỗi ngày của đời sống.

Le jour auquel on ne fait pas quelque bonne action ne doit pas être mis au nombre des jours de la vie, non plus que le jour auquel on n'apprend pas quelques chose. Maxime Orientale Cách Ngôn Đông Phương
 
  661

Đạo đức khoang dung kẻ độc ác giống như cây bạch dàn ướp thơm lưỡi ŕu dă chặt ḿnh.

La vertu pardonne au méchant comme l'arbre sandat parfume la hache même qui l'a frappé. Pensée Indienne Tư tưởng Ấn Độ
 
  660

Tham vọng và phẫn nộ sẽ tắt ngầm tron ḷng những người nào làm việc thiện mà không cần thắc mắc về kết quả hành động của ḿnh.

Lorsque celui qui fait le bien cesse de se préoccuper du résultat de son acte, l'ambition et la colère s'éteigne en lui. Texte Bouddhique Chú Văn Phật Giáo
 
  659

Lữa không dập tắc được lửa cũng như điều ác không dập tắt được ác.

De même que le feu n'éteint pas le feu, le mal ne peut éteindre le mal. Léon Tolstoi
 
  658

Nếu quỷ Sa Tăng biết yêu thương th́ nó sẽ không độc ác nữa.

Si Satan pouvait aimer, il cesserait d'être méchant. Thérèse
 
  657

Bước thứ nhất tiến tới điều thiện là không làm điều ác.

Le premier pas vers le bien est de ne pas faire le mal. J.J.Rousseau
 
  656

sống lương thiện là vấn đề quan trọng hơn là tỏ vẻ lương thiện.

Il est moins question de paraître honnêtre homme que de l'être. Lambert
 
  655

Những kẻ hung ác giống như đàn ruồi : chúng lước qua thân thể và chỉ đậu lại trên các vết thương.

Les méchants comme les mouchent qui parcourent le corp d'un homme et ne s'arrêtent que sur ses plaies. La Bruyère
 
  654

Bạn hăy làm điều thiện v́ chính điều thiện ấy chứ không phải v́ quyền lợi cá nhân.

Fais le bien pour lui même, sans aucun motif d'intérêt personnel. Confucius Khổng Tử
 
  653

Bạn hăy chia bánh cho người đói và dẫn những người nghèo khổ không chốn nương thân vào nhà bạn ; bạn hăy mặc áo quần cho kẻ trần truồng và đừng khinh rẻ chính sác thịt của bản thân ḿnh.

Faites part de votre pain à celui qui a faim, et faites entrer dans votre maison les pauvres qui ne savent où se retirer : lorsque vous verrez un homme nu, revêtez-le, et ne méprisez point votre propre chair. Isaie
 
  652

Không bao giờ có hoà b́nh đối với những người hung ác.

Il n'y a point de paix pour les méchants. Isaie
 
  651

Bạn hăy vui ḷng nhắc nhở điều thiện do người ta làm cho ḿnh, nhưng đừng đá động tới điều ; thiện ḿnh làm cho người khác .

Répètes volontiers le bien que l'on t'a fait. Pour celui que tu fais aux autres, n'en dis mot. Caton
 
  650

Người hiền đức như cây trồng bên nguồn nước, cho hoa quả bốn mùa và lá của nó không bao giờ tàn úa.

L'homme bon est comme un arbre planté près d'un cours d'eau, qui donne son fruit en tout temps et dont le feuillage ne se flétrit jamais. PsaumeI. Thánh Vịnh I.
 
  649

Khi người công chính toàn thắng ấy là đại lễ, nhưng người phường gian ác trỗi đậy mọi người lẩn trốn.

Quand les justes triomplent, c'est une grande fête : quand les méchants se lèvent chacun se cache. Livre des Proverbes Sách Cách Ngôn
 
  648

Ánh sáng của hàng công chính th́ hoan vui, c̣n đèn của phường gian ác th́ tắt lụi.

La lumière du juste brille jouyeusement, mais la lampe des méchants s'éteint. Livre Des Proverbes Sách Cách Ngôn
 
  647

Việc thiện tôi muốn tôi lại không làm c̣n việc ác tôi không muốn tôi lại làm.

Je ne fais pas le bien que je veux, tandis que je fais le mal que je ne veux pas. Saint Paul Thánh Paul
 
  646

Kẻ lấy ác báo ân họa tai sẽ chẳng rời khỏi nhà nó.

Celui qui rend le mal pour le bien, le mal ne quittera plus sa maison. Livre Des Proverbes Sách Cách Ngôn
 
  645

Cái thiện chính phục cái ác như nước không chế lửa, và nếu một chén nước không đủ dập tắt lửa, không nên cho là nước vô hiệu đối với lửa.

Le bien subjuge le mal comme l'eau dompte le feu, et si une coupe d'eau ne suffit pas à éteindre un incendie, il ne faut pas en conclure que l'eau et impuissante contre le feu. Mencius Mạnh Tử
 
  644

Trong đầu óc của người nhiều tham vọng, thành công che lấp nhục nhă bằng các phương tiện.

Dans l'esprit de l'ambitieux , le succès couvre la honte des moyens. J.B.Massisilion
 
  643

Đam mê gợi hứng cho nhà bác học, đó là t́nh yêu chân lư. Một t́nh yêu tương tự lẽ nào không phải là cả một nền luân lư, đạo đức sao ?

La passion qui inspire le savant, c'est l'amour de la vérité. Un tel amour n'est-il pas toute une morale ? Poincaré
 
  642

Tham lam và trả thù luôn trong cơn đói dằn vặt.

L'ambition et la vengeance ont toujours faim. Proverbe Danois Tục Ngữ Đan Mạch
 
  641

Kẻ lo nh́n cao hơn ḿnh sẽ đau cổ .

Celui qui regarde au-dessus de soi a mal aucou. Proverbe Arabe Tục Ngữ Á Rập
 
  640

Tham vọng tuôn chảy như ḍng thác và không nh́n lại sau ḿnh.

L'ambition est comme un torrent et ne regarde pas derrière soi. Ben Jonson
 
  639

Kẻ hèn nhát ít bị sỉ nhục hơn kẻ tham vọng.

Le lâche a moins d'affront à dévorer que l'ambitieux. Vauvenargues
 
  638

Nếu biết rơ ràng điều ham muốn th́ chúng ta sẽ ít ham muốn một cách quá hăng say.

Nous désirerions peu de chose avec ardeur, si nous connaissions parfaitement ce que nous désirons. La Rochefoucauld
 
  637

Kẻ nô lệ chỉ có một chủ nhân ; kẻ tham vọng có bao nhiêu người ích lợi cho sản nghiệp của họ là có bấy nhiêu chủ nhân.

L'esclave n'a qu'un maître, l'ambitieux en a autant qu 'il y a de gens utiles à sa fortune. La Bruyère
 
  636

Phương thuốc hiệu nghiệm nhất điều trị tham vọng là quang sát kỹ những người, khi đă mất hết chức quyền, lại trở về đời sống b́nh thường của người công dân.

Le plus sur le remède contre l'ambition, c'est d'observer de près les hommes qui déchus leurs dignités, sont rentré dans la condition des simples citoyens. Eugène Delacroix
 
  635

Niềm vui của tham vọng đă phải mua bằng giá đắt v́ thời vận đă bán những ân huệ chứ không ban phát.

La joie de l'ambition est chèrement achetée, car la fortune ne donne ses faveurs ; elle les vend. Saint Cyprien Thánh Cyprien
 
  634

Những siêu nhân thường có cuộc sống ngắn ngủi.

Les êtres extraordinaires ont la vie courte. Martial
 
  633

Thiên tài là cái năng lực vĩ đại nhất nằm trong kiên nhẫn.

Le génie n'est qu 'une plus grande aptitude à la patience. De Buffon
 
  632

Không có thiên tài nào không có chúc điên của họ.

Il n'est pas de génie qui n'ai eu son grain de folie. Sénèque
 
  631

Những ư tưởng là những vốn tiếng chỉ sinh lợi trong tay của con người tài năng.

Les idées sont des fonds qui ne portent intérêt qu 'entre les mains du talent. Antoine De Rivarol
 
  630

Thiên tài làm nảy sinh ra ḷng ham danh vọng.

Le genie inspire le besoin de la gloire. Mme De Tael Bà De Tael
 
  629

Những vị anh hùng vĩ đại luôn bị phơi bày trước những trớ trêu của số mệnh.

Les plus grands héros restent toujours exposé aux coup de la fortune. George Washington
 
  628

Tôn sùng các bậc vĩ nhân quá cố, không phải chỉ ca tụng họ mà cần nôi gương họ.

Ce n'est point par louanges, c'est par limitation qu 'il faut honorer les grands morts. Tacide
 
  627

Sự đơn giản là điều khó khăn nhất trên đời : đó là bạn định cuối cùng của kinh nghiệm và nỗ lực cuối cùng của tài năng.

Le simple est ce qu 'il y a de plus difficile au monde : c'est le dernier terme de l'expérience et le dernier effort du génie. George Sand
 
  626

Tài năng theo định nghĩa cũa tôi : là một thiên thư do Thượng đế bí mật ban cho chúng ta và chúng ta vô t́nh phát giác.

Voici comme je définis le talent : un don que dieu nous fait en secret, et que nous révélons sans le savoir. Montesquieu
 
  625

Sự khiêm nhường đối với tài năng cũng như h́nh bóng đối với gương mặt trong một bức họa : nó làm cho tài năng thêm mạnh mẽ và nổi bật lên.

La modestie est au mérite ce que les ombres sont aux figures dans un tableau : elle lui donne de la force et du relief. La Bruyère
 
  624

Đừng lê ḿnh sát đất trước kẻ ngu nhưng đừng phiến loạn với kẻ cầm quyền.

Ne t'aplatis pas devant un sot ne sois pas partial en faveur du puissant. L'Écclésiastique Sách Huấn Ca
 
  623

Một người thô lỗ đứng thẳng c̣n cao trọng hơn nhà quư phái đi bằng đầu gối.

Un manant debout est plus grand qu 'un gentilhomme à genoux. B.Franklin
 
  622

Những kẻ đầu hết sẽ nên cuối hết, và những kẻ cuối hết sẽ đầu hết.

Les premiers seront les derniers, et les derniers seront les premiers. Bible Kinh Thánh
 
  621

Dưới một chính thể tốt, sự nghèo khổ là một sự nhục nhă; dưới một chính thể ṭi, sự giào có cũng là điều nhục nhă.

Sous un bon gouvernement, la pauvreté est une honte mais sous un mauvais gouvernement , la richesse est ausssi une honte. Confucius Khổng Tử
 
  620

Trong chính phủ cũng như trong cơ thể con người. mọi căn bệnh nghiêm trọng nhất đều xuất phát từ cái đầu.

Dans le gouvernement comme dans le corps humain, les maladies les plus graves viennent de la tête. Pline Le Jeune
 
  619

Sự điều độ là sức khỏe của tâm hồn.

La modération est la santé de l'âme. La Rochefouceauld-Doudeauville
 
  618

Sức khỏe, đó chính là một tinh thần trong sáng trong một cơ thể lành mạnh

La santé, est un esprit sain dans un corps sain. Homère
 
  617

Không giàu nào bằng cái giàu cơ thể tráng kiện.

Il n'y a pas de richesse préférable à la santé du corps. L'Ecclésiastique Sách Huấn Ca
 
  616

Không có ǵ thực sự tốt đẹp cho bằng những người khỏe mạnh.

Il n'y a de vraiment bons que les gens bien portants. Émile Augier
 
  615

Sức khỏe là kho tàng quư giá nhất và dễ mất nhất: nó cũng là kho tàng khó giữ nhất.

La santé est le trésor le plus précieux et le plus facile à perdre; c'est cependant le plus mal gardé. Chauvot De Beauchêne
 
  614

Vui vẻ ,khỏe mạnh xoay đông thành hè.

La gaieté, la santé changent l'hiver en été. Désaugiers
 
  613

Ai có sức khỏe có tất cả c̣n người không có sức khỏe không ǵ hết

Qui a santé, il a tout: qui n'a santé : il n'a rien. Proverbe Français Tục Ngữ Pháp
 
  612

Người hành khất mạnh khỏe c̣n sung sướng hơn vị vua bệnh hoạn.

Un mendiant est bien portant est plus heureux qu'un roi malade. A.Schopenhaeur
 
  611

Sức khỏe là tính chất đáng quư nhất cho cơ thể.

La santé est la qualité la plus méritoire du corps. Aristote
 
  610

Nhất khỏe nh́ đẹp ba sang giàu.

La première est bien la santé, le deuxième la beauté, le troisième la richesse. Platon
 
  609

Sự sống trong sức khỏe chứ không trong kiếp sinh tồn.

La vie est dans la santé, non dans l'existence. Ariphron
 
  608

Nghiêng bên nào ngă về bên nấy.

On tombe du côté où on penche. Guizot
 
  607

Thị hiếu xấu xa dẫn đến tội ác.

Le mauvais goût mène au crime. Saint-beuve Thánh-Beuve
 
  606

Muốn có ham thích phải có tâm hồn.

Il faut avoir de l'âme pour avoir du goût. Vauvenargues
 
  605

Thị hiếu cũng phải miệt mài trâu dồi văn hóa như là tinh thần.

Le goût se cultive aussi bien que l'esprit. Baltasar Gracian
 
  604

Không nên tranh luận về sở thích và màu sắc.

Les goûts et des couleurs il ne faut pas discuter. Ange Latin Médiéval Ngạn Ngữ Latin Trung Cổ
 
  603

Mỗi người đều xét đoán theo sở thích của ḿnh, ai cũng thấy vợ chưa cưới của ḿnh là đẹp nhất.

Chacun juge selon son goût, chacun trouve sa fiancée la plus belle. Plaute
 
  602

Nếu bạn đẹp bạn hăy giữ cho xứng đáng với vẻ đẹp của bạn ; nếu bạn xấu bạn hăy quên nó đi như bạn biết.

Si vous êtes beaux, restez dignes de votre beauté. Si vous êtes laids, faites oublier votre laideur par votre savoir. Socrate
 
  601

Vầng nguyệt tỏa sáng nhưng không sưởi ấm.

La lune brille, mais elle ne chauffe pas. Proverbe Russe Tục Ngữ Nga
 
  600

Nhan sắc làm vui thỏa đôi mắt, nét dịu dàng làm ấm áp cơi ḷng.

La beauté plait aux yeux, la douceur charme l'âme. Voltaire
 
  599

Người đàn bà đẹp là thiên đường của đôi mắt, là điạ ngục của tâm hồn và là nơi khố đốn cho túi tiền.

Une femme belle est le paradis des yeux, l'enfer de l'âme et le purgatoire de la bourse. Proverbe Estonien Tục Ngữ Estonia
 
  598

Tiếng thở dài của một giai nhân tuyệt sắc c̣n van xa hơn cả sư tử sống.

Le soupire d'une jolie fille s'entend plus loin que le rugissement d'un lion. Proverbe Arabe Tục Ngữ Á Rạp
 
  597

Người đàn bà đẹp nhưng thiếu hiểu biết khác nào ṿng vàng nơi mơm heo.

Un anneau d'or au nez d'un pourceau, telle est la femme belle mais dépourvue de sens. Livre Des Proverbes Sách Cách Ngôn
 
  596

Ba điều làm tươi mát tâm hồn và giải tỏa buồn sầu đó là : nước, bông hoa, nhan sắc phụ nữ.

Trois choses rafraichissement le coeur de délivrent du chagrin : l'eau, les fleurs, la beauté féminine. Proverbe Sanskrit Tục Ngữ Sanskrit
 
  595

Đừng khen ai v́ đẹp, đừng nhờm tởm ai v́ dị tướng.

Ne loue pas un homme pour sa beauté, ne le méprise pas pour sa laideur. L'Ecclésiastique Sách Huấn Ca
 
  594

Nhan sắc chỉ là lời hứa cho hạnh phúc.

La beauté n'est que la promesse du bonheur. Stendhal
 
  593

Sắc đẹp và điên dại thường đồng hành với nhau.

Beauté et folie vont souvent de compagnie. Baltasar Gracian
 
  592

Những phụ nữ xinh đẹp không phải lúc nào cũng hạnh phúc, c̣n những chàng thông minh hiếm khi đẹp trai.

Les jolies filles ne sont pas toujours heureuses et les garçons intelligents sont rarement beaux. Proverbe Chinois Tục Ngữ Trung Quốc
 
  591

Hiếm khi thấy sự khôn ngoan đi đôi với nhan sắc.

Il est rare de voir la sagesse alliée à la beauté. Pétrone
 
  590

Vẻ đẹp không toát ra từ thân h́nh đẹp nhưng từ những hành động tốt đẹp.

La beauté ne vient pas d'un corps beau, mais de belles actions. Thalès De Milet
 
  589

Nhan sắc là loài hoa chóng tàn.

La beauté est une fleur éphémère . Isaie
 
  588

Một cuốn sách hay là người bạn thân tốt đẹp nhất. Bạn có thể tṛ chuyện thích thú với nó để tín nghiệm và thông cảm nếu bạn chưa có người bạn thân. Nó không tiết lộ các điều bí ẩn của bạn và huấn luyện bạn sự khôn ngoan.

Le bon livre est le meilleur des amis. Vous vous entretenez agréablement avec lui lorsque vous n'avez pas un ami à qui vous puissiez vous fier. Il ne révèle pas vos secret et il vous enseigne la sagesse. Maxime Orientale Cách Ngôn Đông Phương
 
  587

Lần thứ nhất đọc một cuốn sách hay, tôi cảm thấy thích thú như mới quen thuộc bạn thân. Khi đọc lại một cuốn sách đă xem rồi, đó là tôi gặp lại một người bạn thân thiết.

Je lis pour la première fois un bon livre, et j'y prends le même plaisir qui si je faisais un nouvel ami. Je relis un livre que j'ai lu, c'est un ancien ami que je revois. Voltaire
 
  586

Nếu không có một vài đam mê về văn chương, người ta không thể nào có tâm hồn cao cả hoặc trí tuệ hơi sâu sắc.

On ne peut avoir l'âme grand ou l'esprit un peu pénétrant, sans quelque passion pour les lettres. Vauvenargues
 
  585

Bạn hăy coi chừng người chỉ biết duy nhất một quyển sách.

Prends garde à l'homme d'un seul livre. Proverbe Latin Médiéval Tục Ngữ Latinh Trung Cổ
 
  584

Bạn hăy nói cho tôi biết bạn đọc ǵ, tôi sẽ nói cho bạn biết bạn là người như thế nào.

Dis-moi ce que tu lis, et je te dirais ce que tu es. Pierre De Gorce
 
  583

Không phải là đọc nhiều mà là đọc một cách hữu ích.

Il ne s'agit de lire beaucoup, mais lire utilement. Aristippe De Cyrène
 
  582

Đọc hai lần một tác phẩm hay c̣n hơn là đọc một lần một tác phẩm dở.

Il vaux mieux lire deux fois un bon ouvrage qu'une fois un mauvais. Jean Baptiste Say
 
  581

Người ta đă nói rất đúng là cần đọc nhiều chứ không cần nhiều việc.

On a fort bien dit qu'il fallait beaucoup lire, mais non beaucoup de choses. Charles Rollin
 
  580

Thích đọc sách là thực hiện việc trao đổi những giờ phiền muộn trong đời sống với những giờ vui sướng.

Aimer à lire, c'est faire un échange des heures d'ennui que l'on doit avoir en sa vie contre des heures délicieuses. Montesquieu
 
  579

Tạo danh tiếng với một tác phẩm hoàn hảo không phải dễ dàng hơn là tạo danh tiếng với một tác phẩm tầm thường do ḿnh đă có sẵn tên tuổi.

Il n'est pas si aisé de se faire un nom par un ouvrage parfait que d'en faire valoir un médiocre par le nom qu'on s'est déjà acquis. La Bruyère
 
  578

Một cuốn sách có thể định đoạt được cả đời sống một đứa trẻ.

Un livre peut décider de la vie d'un enfant. P.Gerfaut
 
  577

Muốn phê b́nh giá trị một tác phẩm chỉ cần xét đoán chính tác phẩm đó ; nhưng muốn phê b́nh tài năng của tác giả: cần phải đối chiếu tác giả với thời đại của họ.

Pour juger de la beauté d'un ouvrage, il suffit de le considérer en lui même ; mais pour juger du mérite de l'auteur, il faut le comparer à son siècle . Fontenelle
 
  576

Người nào không say sưa v́ bản tính ghét rượu có xứng đáng nhận lời khen về tính điều độ của ḿnh không ?

Celui qui ne s'enivre pas parce qu'il hait naturellement le vin mérite-t-il des louanges sur sa sobiété ? Ugo Foscolo
 
  575

Nếu người chồng nghiện rượu th́ nữa căn nhà bị cháy, nếu người vợ nghiện rượu th́ cả ngôi nhà bốc lửa.

Si le mari boit, la moitié de la maison brûle ; si la femme boit, toute la maison est en feu . Proverbe Russe Tục Ngữ Nga
 
  574

Kẻ say rượu có miệng lưỡi của người ngu và có con tim của quân vô lại.

L'ivrogne a la langue d'un sot et le coeur d'un coquin. H.G.Bohn
 
  573

Bạn hăy đứng cách xa voi 7 bước, cách xa trâu 10 bước, cách phụ nữ 20 và cách người đàn ông 30 bước.

Tiens-toi à sept pas de l'éléphant, à dix du buffle, à vingt d'une femme et à trente d'un homme ivre. Proverbe Indien Tục Ngữ Ấn Độ
 
  572

Rượu làm nổi lên những điều thầm kín.

Le vin fait surnager les secrets. Proverbe Allemand Tục Ngữ Đức
 

 Trang : 4/10   Tổng số :  971  
Xem Tiếp :   
01   02   03   04   05   06   07   08   09   10  

 

 

Nguồn ngoại ngữ

 
 
 


Ghi rơ nguồn "yeuvietnam.com" khi bạn phát hành lại thông tin từ website này

<< GIAO KÈO >>