Mail Contact Home
   
Gửi cho bạn bè trang báo này

« Gửi cho bạn bè trang báo này

Danh Ngôn


 
 
  571

Sự thật trong rượu .

La vérité est dans le vin . Platon
 
  570

Rượu ngon và đàn bà đẹp là hai thứ độc dược ngọt ngào .

Bon vin et jolie femme sont deux agréables poisons . Proverbe Turc Tục Ngữ Thổ Nhĩ Kỳ
 
  569

Ly rượu đầu người uống rượu, ly thứ hai rượu uống rượu : ly thứ ba rượu uống người.

À la première coupe, l'homme boit le vin : à la deuxième coupe, le vin boit le vin : à la troisième coupe, le vin boit l'homme . Proverbe Japonnais Tục Ngữ Nhật
 
  568

Rượu Bourgogne dành cho vua chúa, rượu Bordeaux dành cho giới trưởng giả, c̣n rượu Champagne dành cho phu nhân công tước.

Le vin de Bourgogne pour les rois, le vin de bordeaux pour les gentilhommes, le vin de Champagne pour les duchesses . Proverbe Français Tục Ngữ Pháp
 
  567

Rượu là tên phản bội, trước tiên hắn là bạn sau đó lại là kẻ thù .

Le vin est un traître, d'abord un ami, puis un ennemi . Th.Fuller
 
  566

Rượu vào lời ra .

Quang le vin entre, la raison sort . Le Talmud
 
  565

Của mua rẻ hơn của biếu .

Ce qu'on achète coûte moins cher ce qui vous est offre. Proverbe Anglais Tục Ngữ Anh
 
  564

Cho đi món quà nhỏ hy vọng t́m lại món quà lớn .

Un petit cadeau va où il espère trouver le grand cadeau . Proverbe Russe Tục Ngữ Nga
 
  563

Người ta cho quả trứng để nhận một con ḅ.

On donne un oeuf pour recevoir un boeuf . Proverbe Français Tục Ngữ Pháp
 
  562

Quà biếu là lưỡi câu .

Les cadeaux sont les hameçons .
Martial
 
  561

Quà nhỏ duy tŕ t́nh thân ái .

Les petits cadeaux entretiennent l'amitié . Proverbe Français Tục Ngữ Pháp
 
  560

Ta không nh́n giá trị món quà mà là tấm ḷng người tặng quà .

Je ne regarde point là valeur du présent, mais le coeur qui le présente. Margueritte De Navarre
 
  559

Lừa tải vàng leo núi nhẹ nhàng.

Un âne chargé d'or monte légèrement la montagne. Cervantes
 
  558

Quà biếu mở đường rộng thênh thang.

Les présents d'un homme lui élargissent la voie. Livre Des Proverbes Sách Cách Ngôn
 
  557

Bầu trời không thể có hai mặt trời, dân không thể có hai vua.

Le ciel n'a pas deux soleil, le peuple n'a pas deux souverains. Mencius Mạnh Tử
 
  556

Năm mươi con trừu không người chăn không làm nên đàn trừu.

Cinquante brebis sans un berger ne font pas un troupeau. Proverbe Russe Tục Ngữ Nga
 
  555

Trong cơn băo táp mới biết ai cầm lái.

C'est pendant l'orage que l'on connait le pilote. Sénèque
 
  554

Những người lănh đạo sẽ phải lănh án nghiêm minh.

Un jugement sévère s'exerce sur ceux qui commandent Sagesse Sách Khôn Ngoan
 
  553

Con thú đầu đàn cũng chỉ là con thú như bao con khác.

Le chef du troupeau est un animal comme les autres. Ani
 
  552

Bánh ḿ ở quê hương ḿnh c̣n giá trị hơn bánh ngọt ở nước ngoài.

Le pain de sa patrie vaut encore mieux que des biscuits en pays étranger. Voltaire
 
  551

Người ta không thể có lư lẽ chống lại quê hương.

On peut avoir raison contre son pays. Paul-Louis Courier
 
  550

T́nh yêu tổ quốc khởi đầu từ gia đ́nh.

L'amour de la patrie commence à la famille. Roger Bacon
 
  549

Chúng ta được sinh ra không phải cho chúng ta nhưng cho quê hương.

Nous ne sommes pas née pour nous, mais pour notre pays. Platon
 
  548

Không có đất nào dịu dàng bằng đất mẹ.

Il n'est point de terre plus douce que la patrie. Homère
 
  547

Trong ánh mắt chất chứa cả tinh thần, tâm hồn và thể xác.

Il y a dans les yeux de l'esprit, de l'âme et du corps. J.Joubert
 
  546

Cái nh́n là thứ ngôn ngữ cho mọi người.

Un regard est dans tout pays un langage. G.Herbert
 
  545

Mắt nh́n là tên phát ra tội lổi .

Les yeux sont les émetteurs du péché. J.Ray
 
  544

Đôi mắt thỉnh thoảng nói nhiều hơn là cái lưỡi.

Les yeux disent quelquefois phus que la langue. Pensée Chinoise Tư Tưởng Trung Quốc
 
  543

Người nào ước vọng một cách quá nghiêm túc về các ảo tưởng sẽ vượt quá những ước vọng đó.

Celui qui souhaiterait sérieusement des illusions aurait au delà de ses voeux. Vauvenargues
 
  542

Những điều mơ mộng của các bậc thông thái đều có phần nào đúng sự thật.

Les rêves de tous les sages renferment une part de vérité. Ernest Renan
 
  541

Sự khác biệt giữa ghen ghét và ước muốn là do ước muốn, chúng ta ham thích điều sung sướng của người khác; c̣n về sự ganh ghét, chúng ta sợ hăi người khác tham dự vào hạnh phúc của ḿnh.

La différence entre la jalousie et l'envie, c'est que par l'envie, nous désirons pour nous ce qui arrive d'heureux aux aures: par la jalousie, nous craignons qu'ils ne participent à notre bonheur. Pierre Charron
 
  540

Ở gần vật khô th́ vật ǵ ẩm ướt cũng bị cháy.

Auprès de ce qui est sec, ce qui est humide brûle. Proverbe Turk Tục Ngữ Thổ Nhĩ Kỳ
 
  539

Sống giữa rừng hoa hồng chúng ta dẫu sao cũng được thơm lây.

Quand on vit au milieu des roses, on en prend malgré soi le parfum. Proverbe Russe Tục Ngữ Nga
 
  538

Cái ǵ rơi vào mỏ muối sẽ thành muối.

Ce qui tombe dans une mine de sel devient du sel. Proverbe Persan Tục Ngữ Ba Tư
 
  537

Cây cối vươn thẳng tắp trong khu rừng dày đặc.

Les arbres poussent droit dans une forêt danse. Proverbe Letton Tục Ngữ Léttonia
 
  536

Miệng ngậm ngọc nhưng không làm dơ ngọc.

La bouche cache un rubis, mais elle ne le salit pas. Proverbe Chinois Tục Ngữ Trung Quốc
 
  535

Bùn lầy chẳng bóp ngạt được lươn.

La fange n'étouffe pas l'anguille. Proverbe Anglais Tục Ngữ Anh
 
  534

Mọi ḍng sông đều chảy ḍng nước ngọt ngào, nhưng ngay khi chúng đổ vào đại dương tất cả ḍng nước trở thành nước mặn.

Les fleuves ont une eau douce, mais dès qu'ils ont joint à l'océan, ils deviennent de l'eau salée. Proverbe Sanskrit Ngạn Ngữ Sanskrit
 
  533

Nếu b́nh không sạch th́ mọi thứ đổ vô b́nh sẽ bị hư.

Si la vase n'est pas pur, tout ce qu'on y verse aigrit. Horace
 
  532

Ḥn sỏi ném xuống bùn lầy không làm gợn sóng.

Le caillou jeté dans la boue ne fait pas d'ondes. Goeth
 
  531

May mắn như người đàn bà nhẹ dạ : bóp chẹt kẻ bần bàn và say sưa với vẻ quyến rũ của người giàu.

La chance est comme une femme légère : elle opprime la pauvre et s'enivre des charmes du riche. Proverbe Georgien Tục Ngữ Georgia
 
  530

Gió thuận hơn vững tay chèo.

Bon vent vaut mieux que force rames. Proverbe Espagnol Tục Ngữ Tây Ban Nha
 
  529

Khi may mắn mỉm cười với chúng ta, chúng ta gặp được bạn hữu : c̣n khi may mắn phản nghịch với chúng ta, chúng ta gặp được người đàn bà xinh đẹp.

Lorsque la chance nous sourit, nous rencontrons des amis : lorsqu'elle est contre nous, une jolie femme. Proverbe Chinois Tục Ngữ Trung Quốc
 
  528

Chẳng có ai ngày nào cũng gặp may.

Personne n'a de chance tous les jours. Bacchylide
 
  527

Những kẻ lười biếng luôn ham muốn làm một việc ǵ đó.

Les paresseux ont toujours envie de faire quelque chose. Vauvenargues
 
  526

Mọi phiền muộn lẻn vào thế gian do sự lười biếng.

L'ennui est entré dans le monde par la paresse. La Bruyère
 
  525

Những người lười biến sẽ không bao giờ biết chỉ trong hoạt động mới có nghỉ ngơi.

Les paresseux ne sauront-ils donc jamais qu'il n'y a de repos que dans l'activité. DouDan
 
  524

Luật qua dễ không ai tuân thủ, luật quá khắt khe chẳng ai áp dụng.

Les lois trop douces ne sont pas suivies, les lois trop sévères ne sont pas appliquées. B.Franklin
 
  523

Càng nhiều luật càng nhiều kẻ ăn trôm.

Plus il y a de lois, et plus il y a de voleurs. Lao - Tseu Lăo Tử
 
  522

Có sự khác biệt này giữa luật pháp và phong tục, luật pháp qui định nhiều hơn những hành động của công dân, c̣n phong tục qui định nhiều hơn những hoạt động của con người.

Il y a cette différence entre les lois et les moeurs, que les lois règlent plus les actions du citoyen, et que les moeurs règlent plus les actions des hommes. Montesquieu
 
  521

Luật pháp cũng như cái chết, không dung tha ai cả.

La loi doit être comme la mort, qui n'épargne personne. Montesquieu
 
  520

Một trong những lỗi lầm thông thường nhất là coi sự liên tục của một biến cố như là hậu quả của biến cố đó.

Une des erreurs les plus communes est de prendre la suite d'un événement pour sa conséquence. Lévis
 
  519

Nỗi ân hận là mùa xuân của mọi đức hạnh.

Le repentir est le printemps des vertus. Proverbe Chinois Tục Ngữ Trung Quốc
 
  518

Trên trời sẽ vui mừng v́ một kẻ tội lỗi biết ăn năn hơn là 99 người công chính không cần hối lỗi.

Il y aura plus de joie dans le ciel pour un seul pêcheur qui s'amende, que pour quatre-vingt-neuf justes qui n'ont pas besoin de repentance. Saint Luc Thánh Luc
 
  517

Kẻ ân hận về lỗi lầm của ḿnh tức là phạm lỗi do sai sót.

C'est par erreur qu'il a été coupable, celui qui repent de sa faute. Publilius Syrus
 
  516

Chúng ta hăy khoan dung về những lỗi lầm của người khác v́ sự tha thứ đối với kẻ phạm tội sẽ lành mạnh nhiều hơn là sự trừng phạt.

Soyons indulgents aux fautes d'autrui, parce que la pardon est plus salutaire au coupable que le châtiment. Xénophon
 
  515

Bạn hăy luôn tha thứ người khác nhưng đừng bao giờ tha thứ bản thân.

Pardonnez souvent aux autres, jamais à vous-même. P.Syrus
 
  514

Người ta dễ dàng bỏ qua sự sai lầm hơn là chia sẻ.

On pardonne aisément un tort que l'on partage. J.De Jouy
 
  513

Ta không nên xấu hổ thú nhận sai lầm v́ đó chính là tự chứng tỏ hôm nay khôn ngoan hơn ngày hôm qua.

On ne doit pas avoir honte d'avouer un tort, puisque c'est se montrer plus sage aujourd'hui qu'on ne l'était hier. J.Swift
 
  512

Biết thú nhận một lỗi lầm c̣n cao quí hơn là phủ nhận lỗi lầm đó.

On est plus grand en sachant avouer une faute qu'en ne la faisant pas. De Retz
 
  511

Những cuộc gây gổ không kéo dài quá lâu nếu chỉ một bên có lỗi.

Les querelles ne dureraient pas longtemps, si le tort n'était que d'un côté. La Rochefoucauld
 
  510

Những người thường lỗi lầm nhiều nhất là những người không thể cam chịu là ḿnh thật sự lỗi lầm.

Il n'y a pas de gens qui aient plus souvent tort que ceux qui ne peuvent souffrir d'en avoir. La Rochefoucauld
 
  509

Chúng ta hứa hẹn tùy theo những hy vọng và giữ ǵn lời hứa tùy theo những sợ hăi của chúng ta.

Nous promettons selon nos espérances, et nous tenons selon nos craintes. La Rochefoucauld
 
  508

Chúng ta chỉ cần t́m hiểu để suy nghĩ và nói năng hợp lư, chứ không phải dẫn dắt người khác theo thị biếu và t́nh cảm của ḿnh.

Il faut chercher seulement à penser et à parler juste, sans vouloir amener les autres à notre goût et à nos sentiments. La Rochefoucauld
 
  507

Có hai loại phô trương : sự phô trương nhằm phơi bày sự rỗng tuếch của ḿnh, c̣n sự phô trương muốn giấu nhẹm ḥng làm cho sự ra vẻ huyền bí.

Il y a deux sortes d'ostentation : une ostentation qui se montre en faisant étalage d'un rien , et une ostentation qui se cache en faisant mystère de tout. Fontenelle
 
  506

Trong gây gổ người nào biết im tiếng trước là người có gia đ́nh mẫu mực.

Celui qui dans la querelle se tait le premier est bonne famille. Proverbe Slovaquie Tục Ngữ Slovaquie
 
  505

Gây gổ và ân hận là anh chị em với nhau.

La querelle et le repentir sont frère et soeur. Proverbe Serbe Tục Ngữ Serbie
 
  504

Lặng thinh là kẻ khôn ngoan nhất.

Le plus sage se tait. Pierre Gringore
 
  503

Cha mẹ gây gổ ví như cơn nấc cụt.

La querelle des parents est un hoquet. Proverbe Arabe Tục Ngữ Ả Rập
 
  502

Mở cuộc gây gổ v́ thể tháo nước.

C'est ouvrir une digue que de commencer une querelle. Livre Des Proverbes Sách Cách Ngôn
 
  501

Một lời dễ thương như một ngày mùa xuân.

Un mot aimable est comme un jour de printemps. Proverbe Russe Tục Ngữ Nga
 
  500

Lời nói dịu dàng có lư lẽ mạng.

Les paroles douces sont forts arguments J.Ray
 
  499

Lời nói dễ thương là một tầng mật ong, dịu dàng cho tâm hồn và lành mạnh cho thân xác.

Les bonnes paroles sont un rayon de miel, douces à l'âme et salutaire au corps. Livre Des Proverbes Sách Cách Ngôn
 
  498

Con tim không lên tiếng trong những lời hoa mỹ.

Dans les belles paroles le coeur ne parle point. Noel Du Fail
 
  497

Sự hài ḥa tuyệt hảo là khi ngôn-hành hiệp nhất.

C'est une belle harmonie quand le faire et le dire vont ensemble. Montaigne
 
  496

Người ta thường ân hận v́ đă nói chứ không bao giờ ân hận v́ im lặng.

On se repent souvent de parler, jamais de se taire. Simonide D'Amorgos
 
  495

Nếu tâm hồn bạn là đóa hoa hồng th́ môi miệng bạn sẽ thốt lên những lời ngát hương.

Si votre coeur est une rose, votre bouche dira des mots parfumés. Proverbe Russe Tục Ngữ Nga
 
  494

Nếu những kẻ nói xấu tôi mà biết rơ ràng điều tôi nghĩ về họ, họ sẽ nói xấu tôi nhiều hơn nữa.

Si ceux qui disent du mal de moi savaient exactement ce que je pense d'eux, ils en diraient bien davantage. Sacha Guitry
 
  493

Từ lời nói đến hành động c̣n khoảng cách rất lớn.

Du dire au faire la distance est grande. Cervantes
 
  492

Thanh kiếm chỉ có hai lưỡi, c̣n cái lưỡi th́ có cả trăm lưỡi.

La Glaive a deux tranchants, la langue en a cent. Proverbe Vietnamien Tục Ngữ Việt-Nam
 
  491

Không có nọc độc nào nguy hiểm cho bằng nọc độc của cái lưỡi.

Nul venin pire que celui de la langue. Proverbe Anglais Tục Ngữ Anh
 
  490

Nhiều người chết gục v́ lưỡi gươm, nhưng cũng chẳng bằng chết v́ đầu lưỡi.

Beaucoup ont péri par le tranchant de l'épée; mais pas autant que ceux qui ont péri par la langue. L'Ecclésiatique Sách Huấn Ca
 
  489

Lưỡi người khôn ngoan ở nơi ḷng họ ; ḷng kẻ ngu ở cả nơi mồm nó.

La langue du sage est dans son coeur; le coeur du sot est dans sa bouche. L'Ecclésiastique Sách Huấn Ca
 
  488

Lưỡi ngọt ngào có thể nghiền nát xương.

Une langue douce peut briser les os. Livre Des Proverbes Sách Cách Ngôn
 
  487

Chết và sống đều do cái lưỡi.

La mort et la vie est au pouvoir de la langue. Livre Des Proverbes Sách Cách Ngôn
 
  486

Hăy để kẻ khác khen ngợi bạn chứ không phải miệng bạn; một người xa lạ chứ không phải môi bạn.

Qu'un autre te loue, et non ta bouche ; un étranger et non tes lèvres. Livre Des Proverbes Sách Cách Ngôn
 
  485

Người ta bẫy thỏ rừng bằng chó, bẫy phụ nữ bằng tiền bạc, bẫy kẻ ngu dốt bằng những lời ca tụng.

On attrape les lièvres avec les chiens, les femmes avec de l'argent, et les sots avec des louanges. Proverbe Allemand Tục Ngữ Đức
 
  484

Khi ai ca tụng bạn, bạn đừng quên tự xét đoán chính ḿnh.

Quand on te loue, n'oublie pas de te juger toi-même. Denys Canton
 
  483

Tinh thần cuộc tṛ chuyện cốt để cho người khác biểu lộ hơn là ḿnh phơi bày : sau khi nói chuyện với anh rồi, người đối thoại sẽ hài ḷng về bản thân và trí tuệ ḿnh, cũng hoàn toàn hài ḷng về anh nữa.

L'esprit de la conversation consiste bien moins à en montrer, beaucoup, qu'à en faire trouver aux autres: celui qui sort de votre entretien content de soi et de son esprit, l'est de vous parfaitement. La Bruyère
 
  482

Nếu bạn nguyền rủa ai, bạn hăy chuẩn bị hai nấm mồ.

Si tu maudis quelqu'un, prépare deux tombes. Proverbe Indien Tục Ngữ Ấn Độ
 
  481

Như chim sẻ xổng lồng, như chim én bay đi, lời nguyền rủa vô căn cứ chẳng tới đích.

Comme le passereau qui s'échappe, comme l'hirondelle s'envole, ainsi la malédiction sans cause n'atteint pas. Livre Des Proverbes Sách Cách Ngôn
 
  480

Sự khôn ngoan biết được nơi lời nói và sự thông hiểu biết được nơi lưỡi đối đáp .

C'est au langage que l'on reconnait la sagesse, aux paroles de la langue que se montre la science . L'Ecclésiastique Sách Huấn Ca
 
  479

Một người ngoại quốc nói tiếng của tôi c̣n thân thiết với tôi hơn cả người đồng hương lại không biết tiếng mẹ đẻ của ḿnh .

Un étranger qui parle ma langue m'est plus cher qu'un compatriote qui l'ingore. Proverbe Kurde Tục Ngữ Kurde
 
  478

Trước hết v́ thích nghe lời xấu nên người ta trở thành kẻ nói xấu .

D'abord que l'on prend plaisir à entendre médire, on est du nombre des médisants Maxime Orientale Cách Ngôn Đông Phương
 
  477

Người hơn loài vật là có tiếng nói, nhưng tiếng nói không theo lương tri th́ loài vật lại đáng quư hơn .

Les hommes ont sur les bêtes l'avantage de la parole ; mais les bêtes sont préférables aux hommes, si les paroles ne sont de bon sens. Maxime Orientale Cách Ngôn Đông Phương
 
  476

Khong ai biểu lộ sự ngu đần của ḿnh hơn là kẻ bắt đầu nói trước khi người đối thoại dứt lời .

Personne ne fait plus paraître sa bêtise que celui qui commence de parler avant que celui qui parle ait achevé. Maxime Orientale Cách Ngôn Đông Phương
 
  475

Ai nói là gieo, ai nghe là gặt .

Qui parle, sème : qui écoute, récolte. Pythagore
 
  474

Bạn nên suy nghĩ trước khi nói một lần và bạn sẽ nói tốt đẹp gấp đôi .

Pensez deux fois avant de parler une et vous parlerez deux fois mieux . Plutarque
 
  473

Kẻ nịnh bợ bảo sự nống giận: "Báo thù đi" ; bảo sự đam mê : "Hưởng thụ đi"; bảo sự sợ hăi:"Trốn tránh đi" và bảo sự hoài nghi:"Tin tưởng mọi sự".

Le flatteur dit à la colère : Plutarque
 
  472

Khi Socrate nổi giận, ông ta lại nói ít hơn, và dịu dàng hơn : người ta thấy rơ là ông xúc động, nhưng cũng thấy là ông kềm chế sự nóng nảy của ḿnh.

Quand Socrate était en colère, c'était alors qu'il parlait plus rarement et plus doucement : on voyait bien qu'il était ému : mais on voyait aussi qu'il se rendait maître de sa passion. Plutarque
 

 Trang : 5/10   Tổng số :  971  
Xem Tiếp :   
01   02   03   04   05   06   07   08   09   10  

 

 

Nguồn ngoại ngữ

 
 
 


Ghi rơ nguồn "yeuvietnam.com" khi bạn phát hành lại thông tin từ website này

<< GIAO KÈO >>